Danh mục sản phẩm
CỌC TIẾP ĐỊA
Cọc tiếp địa trên thị trường có rất nhiều loại. Để lựa chọn được loại cọc tiếp địa phù hợp với công trình, chúng ta cần nắm qua một số đặc tính cơ bản của từng loại cọc, để từ đó lựa chọn và đưa ra phương án thi công phù hợp hơn
1. Cọc tiếp địa mạ kẽm.
Cọc tiếp địa mạ kẽm thường được làm bằng thép V5, V63, kích thước chiều dài L=2.5M. Được mạ kẽm nhúng nóng bên ngoài nhắm bảo vệ thanh thép không bị rỉ sét. Ưu điểm, được bán phổ biến ở những cửa hàng vật liệu xây dựng, những công ty chống sét. Nhược điểm, có tiết diện lớn nên thường dùng tay rất khó khi đóng xuống đất.
Có giá bán từ 200000 đ đến 380000 đ tùy khối lượng và cửa hàng.
2. Cọc tiếp địa thép mạ đồng ấn độ.
Cọc tiếp địa thép mạ đồng ấn độ được mạ với 2 lớp mạ tiêu chuẩn, lớp trong mạ kẽm và lớp ngoài mạ đồng, lớp mạ dày khoảng 50 Micron. Sau khi mạ cọc bóng đẹp.cọc có kich thước D14, D16, D18, D20 chiều dài L=2.4m. Cọc tiếp địa thép mạ đồng được sử dụng nhiều ở các công trình xây dựng bởi, giá thành thấp, dẫn điện tốt, dể đóng xuống đất.
Có giá bán từ 125000đ đến 250000đ cọc.
3. Cọc tiếp địa đồng vàng.
Cọc tiếp địa đồng vàng, kích thước chủ yếu D14, D16, D18 có chiều dài L=2.4m. có tính dẫn điện tốt, không bị rỉ sét ăn mòn. Nhược điểm,cọc có độ dẽo nên khi đóng xuống đất thường hay bị cong và khó đóng.
Có gíá bán từ 400000đ đến 600000 đ